Menu
  
Tin tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF)

28/10/2020
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF) được biết đến là một trong những trường nổi bật với chương trình đào tạo song ngữ - quốc tế tại khu vực phía Nam. Kỳ tuyển sinh 2021 sắp tới, UEF dự kiến thực hiện đồng thời 04 phương thức tuyển sinh bao gồm xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021, xét tuyển học bạ lớp 12 (tổ hợp 3 môn), xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ, xét tuyển theo Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy. 
 
Bên cạnh phương thức xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh đại học của trường Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh cũng là một vấn đề những nhiều thí sinh quan tâm trước khi nộp hồ sơ đăng ký vào trường.

 

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học của trường Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh

 

Dự kiến năm 2021, UEF sẽ tuyển sinh đào tạo thêm 05 ngành mới là Bất động sản, Tài chính quốc tế, Tâm lý học, Thiết kế đồ họa. Theo đó, trong mùa tuyển sinh sắp tới, Nhà trường dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh tất cả các ngành của UEF sẽ là 3.435.
 
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM là thắc mắc chung của nhiều bạn học sinh
 
Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021
 
Được biết, theo đề án tuyển sinh 2021 của UEF, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông chiếm đến 65%. Theo đó, điều kiện xét tuyển phương thức này là thí sinh phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021, đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi này để xét tuyển đại học và phải tốt nghiệp THPT. Tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với từng ngành học, các bạn có thể tham khảo theo bảng dưới đây. 
    
MÃ TRƯỜNG: UEF

 

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh tổng hợp
- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị Khởi nghiệp
7340101 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
2 Kinh doanh quốc tế
- Kinh doanh quốc tế
- Ngoại thương
7340120
3 Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh bán lẻ
7340121
4 Marketing
- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu
7340115
5 Quảng cáo 7320110
6 Luật kinh tế
- Luật thương mại
- Luật kinh doanh
- Luật tài chính ngân hàng
7380107
7 Luật quốc tế
- Luật kinh doanh quốc tế
- Luật thương mại quốc tế
7380108
8 Luật
- Luật dân sự
- Luật hành chính
- Luật hình sự
7380101
9 Quản trị nhân lực 
- Đào tạo và phát triển
- Tuyển dụng
7340404
10 Quản trị khách sạn 7810201
11 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
12 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị nhà hàng - Bar
- Quản trị ẩm thực
7810202
13 Bất động sản (dự kiến) 7340116
14 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605
15 Quan hệ công chúng
- Truyền thông báo chí
Tổ chức sự kiện
7320108
16 Công nghệ truyền thông
- Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông
Kinh doanh sản phẩm truyền thông
7320106
17 Thiết kế đồ họa (dự kiến) 7210403 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)
18 Thương mại điện tử
- Kinh doanh trực tuyến
- Marketing trực tuyến
- Giải pháp thương mại điện tử
7340122
19 Tài chính - ngân hàng
- Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
7340201
20 Tài chính quốc tế (dự kiến) 7340206
21 Kế toán
- Kiểm toán
- Kế toán doanh nghiệp
7340301
22 Công nghệ thông tin
- An toàn thông tin
- Mạng máy tính
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
- Trí tuệ nhân tạo
7480201
23 Khoa học dữ liệu
- Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh
- Phân tích dữ liệu trong tài chính
- Phân tích dữ liệu trong marketing
- Phân tích dữ liệu lớn
7480109
24 Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch
- Kinh tế - Quản trị - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Anh  
7220201 A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
25 Quan hệ quốc tế
- Nghiệp vụ ngoại giao
- Nghiệp vụ báo chí quốc tế
7310206
26 Ngôn ngữ Nhật (*)
- Biên phiên dịch tiếng Nhật
- Văn hóa du lịch Nhật Bản
- Kinh tế - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Nhật
7220209
27 Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Biên phiên dịch tiếng Hàn
- Văn hóa du lịch Hàn Quốc
- Kinh tế - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Hàn
7220210
 
28 Ngôn ngữ Trung Quốc
- Biên phiên dịch Tiếng Trung
- Văn hóa du lịch Trung Quốc
- Kinh tế - Thương mại
7220204
29 Tâm lý học (dự kiến) 7310401
D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)


 
(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
 
Danh sách ngành, tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của Đại học của Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2021
 
- Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi/môn thi (theo thang điểm 10) đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

 

Chỉ tiêu tuyển sinh của phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn 

 

Phương thức này chiếm 15% tổng chỉ tiêu. Đây là một trong những phương thức rất “được lòng” thí sinh. Đặc biệt, đối với hồ sơ xét tuyển học bạ của những thí sinh có thành tích học tập tốt tại THPT sẽ có khả năng nhận được các mức học bổng 25%, 50% và 100% học phí. 
 
Điều kiện xét tuyển của phương thức này như sau:  
 
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
 
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.
 
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 10) + điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. 
 
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Marketing  với tổ hợp môn A01 (Toán - Lý - Tiếng Anh), cách tính điểm như sau:
 
(Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.0

 

Chỉ tiêu tuyển sinh của phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM 2021

 

Năm 2021, UEF dự kiến sẽ dành 5% trong tổng số chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM. Theo đó, để trúng tuyển vào UEF theo phương thức này, thí sinh cần đảm bảo những điều kiện sau:  
 
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
 
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2021 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do UEF quy định.

 

Chỉ tiêu tuyển sinh của phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ 

 

Bên cạnh các phương thức trên thì UEF còn xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ trong năm 2021. Phương thức này chiếm 15% trong tổng số chỉ tiêu. Để trúng tuyển vào UEF với phương thức này, thí sinh cần đảm bảo các điều kiện sau: 
 
 + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
 
+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên. Đặc biệt, thí sinh cần tìm hiểu kỹ về hồ sơ xét tuyển để chuẩn bị đầy đủ giúp quá trình làm thủ tục diễn ra dễ dàng hơn. 
 
Hồ sơ xét tuyển học bạ vào UEF bao gồm: 
 
Đơn xét tuyển học bạ lớp 12, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh)
 
Bản photo công chứng học bạ THPT.
 
Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
 
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ xét tuyển có thể nộp trực tiếp tại Văn phòng Tư vấn tuyển sinh UEF hoặc gửi về bưu điện theo địa chỉ: Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF), 141 - 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, TP.HCM. 
 
Những thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 đã phần nào giúp thí sinh có định hướng lựa chọn phương thức xét tuyển phù hợp với bản thân. Chúc các bạn thí sinh hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia một cách tốt nhất và trúng tuyển vào ngành học mình yêu thích.
 
TT.TT-TT
MÃ TRƯỜNG: UEF

 

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh tổng hợp
- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị Khởi nghiệp
7340101 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
2 Kinh doanh quốc tế
- Kinh doanh quốc tế
- Ngoại thương
7340120
3 Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh bán lẻ
7340121
4 Marketing
- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu
7340115
5 Quảng cáo 7320110
6 Luật kinh tế
- Luật thương mại
- Luật kinh doanh
- Luật tài chính ngân hàng
7380107
7 Luật quốc tế
- Luật kinh doanh quốc tế
- Luật thương mại quốc tế
7380108
8 Luật
- Luật dân sự
- Luật hành chính
- Luật hình sự
7380101
9 Quản trị nhân lực 
- Đào tạo và phát triển
- Tuyển dụng
7340404
10 Quản trị khách sạn 7810201
11 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
12 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị nhà hàng - Bar
- Quản trị ẩm thực
7810202
13 Bất động sản (dự kiến) 7340116
14 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605
15 Quan hệ công chúng
- Truyền thông báo chí
Tổ chức sự kiện
7320108
16 Công nghệ truyền thông
- Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông
Kinh doanh sản phẩm truyền thông
7320106
17 Thiết kế đồ họa (dự kiến) 7210403 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)
18 Thương mại điện tử
- Kinh doanh trực tuyến
- Marketing trực tuyến
- Giải pháp thương mại điện tử
7340122
19 Tài chính - ngân hàng
- Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
7340201
20 Tài chính quốc tế (dự kiến) 7340206
21 Kế toán
- Kiểm toán
- Kế toán doanh nghiệp
7340301
22 Công nghệ thông tin
- An toàn thông tin
- Mạng máy tính
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
- Trí tuệ nhân tạo
7480201
23 Khoa học dữ liệu
- Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh
- Phân tích dữ liệu trong tài chính
- Phân tích dữ liệu trong marketing
- Phân tích dữ liệu lớn
7480109
24 Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch
- Kinh tế - Quản trị - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Anh  
7220201 A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
25 Quan hệ quốc tế
- Nghiệp vụ ngoại giao
- Nghiệp vụ báo chí quốc tế
7310206
26 Ngôn ngữ Nhật (*)
- Biên phiên dịch tiếng Nhật
- Văn hóa du lịch Nhật Bản
- Kinh tế - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Nhật
7220209
27 Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Biên phiên dịch tiếng Hàn
- Văn hóa du lịch Hàn Quốc
- Kinh tế - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Hàn
7220210
 
28 Ngôn ngữ Trung Quốc
- Biên phiên dịch Tiếng Trung
- Văn hóa du lịch Trung Quốc
- Kinh tế - Thương mại
7220204
29 Tâm lý học (dự kiến) 7310401
D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)


 
(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
TIN LIÊN QUAN